Đài Loan nổi tiếng là điểm du lịch tuyệt vời và cũng là nơi nhiều lao động Việt Nam đến làm việc. Như thế, nhu cầu cập nhật tỷ giá Tân Đài Tệ mỗi ngày rất quan trọng. Chuyên Tài Chính sẽ cung cấp thông tin mới nhất về tỷ giá TWD/VND hôm nay, giúp bạn biết được 100 và 1000 Đài tệ đổi được bao nhiêu Đồng Việt Nam.
100, 1000 Đài tệ (TWD) quy đổi thành bao nhiêu tiền Việt theo tỷ giá hôm nay?
Dựa trên tỷ giá TWD/VND mới nhất từ ngân hàng BIDV hôm nay, 100 Đài tệ (TWD) = 727.190 VNĐ và 1.000 Đài tệ (TWD) = 880.350 VND.
Tờ tiền 100 Tân Đài Tệ
Chi tiết chuyển đổi Tân Đài Tệ sang Việt Nam Đồng:
1 Đài tệ (TWD) = 788,56 VND
1 Đài tệ (TWD) = 0,033 USD, ngược lại 1 USD = 29,97 Đài tệ
100 Đài tệ (TWD) = 78.856 VNĐ
500 Đài tệ (TWD) = 394.280 VND
1000 Đài tệ (TWD) = 788.560 VNĐ
2.000 Đài tệ (TWD) = 1.577.120 VND
10.000 Đài tệ (TWD) = 7.885.600 VND
100.000 Đài tệ (TWD) = 78.856.000 VND
200.000 Đài tệ (TWD) = 157.712.000 VND
500.000 Đài tệ (TWD) = 394.280.000 VND
1 triệu Đài tệ (TWD) = 788.560.000 VND
Tỷ giá TWD/VND mới nhất từ các ngân hàng giao dịch tiền Đài Loan hiện nay như sau:
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ACB | – | – | – | 894,24 |
BIDV | 788,56 | – | 954,59 | – |
HDBank | – | 870,36 | 884,32 | – |
Indovina | – | 869 | 945 | – |
Kiên Long | – | – | – | – |
MSB | 764 | 744 | 954 | 954 |
Sacombank | – | 885 | 1.005,00 | |
TPB | – | – | – | 898,00 |
Tỷ giá hối đoái có thể biến đổi thường xuyên trong ngày, do đó bạn nên kiểm tra lại trước khi thực hiện bất kỳ giao dịch nào.
Xem lịch sử biến động tỷ giá Đài Tệ trong 5 năm qua
Theo dữ liệu thống kê từ 15/05/2019 đến 14/05/2024, tỷ giá giao dịch trung bình của Tân Đài Tệ trong giai đoạn này là 783,83 đồng Việt Nam cho mỗi Đài tệ.
Tỷ giá TWD/VND từ năm 2019 đến 2024
Tỷ giá cao nhất giữa đồng TWD và VND trong 5 năm qua ghi nhận ở mức 837,21 đồng Việt Nam cho mỗi Tân Đài Tệ.
lập vào ngày 03/06/2021.
Tỷ giá TWD/VND chạm mức thấp nhất trong 5 năm qua là 725,83 đồng Việt Nam cho mỗi Tân Đài tệ vào ngày 23/08/2019.
Từ 2019 đến 2024, tỷ giá TWD/VND đã tăng 5,20%. Điều này cho thấy giá trị của Tân Đài tệ đã gia tăng so với đồng Việt Nam trong quãng thời gian này.
Những điểm thú vị về tiền tệ Đài Loan
1. Đồng 2000 Đài Tệ rất hiếm khi xuất hiện tại các cửa hàng
Nguyên nhân chính là do mệnh giá quá lớn (khoảng 1.4 triệu đồng), khiến nhiều nơi e ngại rủi ro nhận phải tiền giả. Sự phức tạp trong việc đổi trả tiền thừa cũng khiến đồng này ít được sử dụng.
Ở Đài Loan, chi phí sống và ăn uống không quá đắt. Chỉ cần 50 tệ, bạn có thể thưởng thức một bữa ăn khá ổn, vì vậy không khó hiểu khi đồng 2000 tệ ít được dùng đến.
2. Đồng 200 Đài Tệ bị xem là kém may mắn
Tờ tiền 200 Đài Tệ có màu xanh lục, theo quan niệm của người Đài Loan, màu này gắn với sự bệnh tật và kém may mắn. Do đó, không ai muốn nhận tờ 200 tệ vì nó được cho là mang lại xui xẻo.
Đặc biệt vào dịp Tết, người Đài Loan tránh lì xì bằng đồng 200 tệ và chọn những tờ tiền màu sắc tươi sáng như đỏ.
Vì ít được yêu thích, khách hàng thường chọn mệnh giá khác khi mua sắm với giá 200 tệ, và hiện nay chính phủ không còn sản xuất thêm.
Tờ tiền mệnh giá 1000 Tân Đài Tệ
3. Đài Loan không phát hành đồng 2 Đài Tệ
Hầu hết các quốc gia tuân theo quy luật mệnh giá tiền 1 – 2 – 5 và bội số của chúng, song Đài Loan không có đồng 2 Tệ.
Theo Ngân hàng Trung ương Đài Loan, các mệnh giá tiền xu gồm 1 Tệ, 5 Tệ, 10 Tệ, 20 Tệ và 50 Tệ. Đồng 2 Tệ chưa bao giờ được phát hành và việc phát hành đồng 20 Tệ cũng đã ngừng.
4. Đồng tiền 1/2 Đài Tệ (5 Jiao) đã từng xuất hiện
Đài Loan từng phát hành đồng 1/2 Tệ, nhưng chính phủ nhận thấy chi phí sản xuất cao hơn giá trị sử dụng, dẫn đến quyết định ngừng sản xuất.
Bài viết này, Chuyên Tài Chính đã cập nhật tỷ giá TWD/VND mới nhất, hy vọng cung cấp thông tin hữu ích về giá trị của 1000 Tân Đài Tệ (TWD) khi đổi sang Đồng Việt Nam (VND) và những điều độc đáo về tiền tệ của Đài Loan.
Bạn đang tìm kiếm thông tin chi tiết hơn? Hãy Ngân Hàng để khám phá thêm và tìm hiểu những nội dung hấp dẫn khác. Đừng bỏ lỡ nhé!