SWIFT là hệ thống thanh toán quốc tế với chức năng chính là tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển tiền giữa các ngân hàng trên toàn cầu. SWIFT giữ vai trò thiết yếu trong thương mại quốc tế.
Mời bạn tìm hiểu cách thức hoạt động của SWIFT trong bài viết bên dưới của Chuyên TÀI CHÍNH.
1. SWIFT là gì?
Vào ngày 26/2/2022, Mỹ cùng các đồng minh đã quyết định loại Nga khỏi hệ thống SWIFT để trừng phạt vì các hoạt động quân sự tại Ukraine, được coi là một biện pháp chưa từng có với sức nặng đặc biệt. Khi Nga bị rút khỏi SWIFT, các tổ chức tài chính sẽ không thể thực hiện giao dịch chuyển và nhận tiền tại nước này, dẫn đến đình trệ các giao dịch quốc tế.
SWIFT viết tắt của Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications – Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên Ngân Hàng Toàn cầu, tổ chức đứng sau phần lớn các giao dịch tiền tệ xuyên quốc gia.
SWIFT đóng vai trò chủ đạo trong việc chuyển tiền và thanh toán quốc tế
Có trụ sở tại Bỉ, SWIFT được thành lập vào năm 1973, hoạt động trung lập và tuân thủ luật pháp của Liên minh châu Âu (EU), được quản lý bởi một hội đồng 25 thành viên.
Gần như mọi ngân hàng và tổ chức tài chính lớn trên thế giới đều áp dụng SWIFT để đảm bảo việc trao đổi thông tin diễn ra nhanh chóng, chuẩn xác và bảo mật, dần trở thành phần không thể thiếu của hạ tầng tài chính toàn cầu. Riêng trong năm 2020, nó đã xử lý khoảng 38 triệu giao dịch mỗi ngày, với giá trị lên đến hàng nghìn tỷ USD.
2. Cách thức hoạt động của SWIFT
SWIFT có thể hình dung đơn giản như một mạng lưới thông điệp trực tuyến nối các tổ chức tài chính tận dụng hệ thống SWIFT để truyền tải thông tin hoặc thực hiện giao dịch tài chính thông qua tin nhắn điện tử (SWIFT message). Các giao dịch này được thực hiện thông qua các mã SWIFT đã được tiêu chuẩn hóa.
SWIFT cung cấp cho mỗi tổ chức tài chính một mã duy nhất từ 8 đến 11 ký tự, gồm SWIFT code hoặc BIC – mã phân biệt của doanh nghiệp, ngân hàng (Business/Bank Identifier Codes) hoặc mã ISO 9362 (mã nhận diện doanh nghiệp chuẩn).
Mỗi tổ chức tài chính sở hữu một mã SWIFT đặc trưng
Một mã SWIFT bao gồm thông tin chi tiết về tổ chức tài chính, như quốc gia, thành phố, chi nhánh và tên của tổ chức.
Ví dụ: UNCRITMM là mã SWIFT của UniCredit, ngân hàng và dịch vụ tài chính của Ý UniCredit Banca, với trụ sở chính tại Milan.
Bốn ký tự đầu “UNCR” đại diện cho UniCredit Banca – mã tổ chức.
Hai ký tự tiếp theo “IT” biểu thị cho Italy – mã quốc gia.
Hai ký tự sau “MM” đại diện cho Milan – thành phố.
Ba ký tự cuối (không bắt buộc) để định danh các chi nhánh riêng lẻ.
Cấu trúc của mã SWIFT
Trước khi có sự xuất hiện của SWIFT, Telex là cách duy nhất để xác thực giao dịch quốc tế. Dù vậy, Telex thường xử lý chậm chạp, không an toàn và dễ xảy ra lỗi, thúc đẩy sự phát triển của hệ thống SWIFT nhằm giải quyết những vấn đề này.
3. Đối tượng sử dụng SWIFT
Lúc đầu, SWIFT được phát triển để hỗ trợ các đại lý trong việc quản lý ngân khố và tiền tệ. Với sự tiến bộ trong công nghệ, SWIFT đã mở rộng dịch vụ cho ngân hàng, công ty lưu ký, tổ chức trung gian, hãng buôn, công ty liên doanh, quản lý tài sản, giao dịch chứng khoán, trung tâm bù trừ, môi giới tiền tệ, giao dịch ngoại tệ, thư tín dụng và bảo lãnh.
SWIFT mở rộng toàn cầu với nhiều loại khách hàng đa dạng
4. Vai trò của SWIFT trong thực tiễn
SWIFT đảm bảo tính bảo mật cao cho các giao dịch, có khả năng xử lý hàng loạt giao dịch cùng lúc. Sử dụng SWIFT giúp tiết kiệm chi phí hơn so với cách chuyển tiền truyền thống.
Tất cả mã SWIFT tuân thủ cùng một tiêu chuẩn, mang lại sự nhất quán. Mã SWIFT tạo ra chuẩn mực chung cho ngân hàng toàn cầu, thúc đẩy kết nối và mang lại lợi ích cho khách hàng.
Danh sách mã SWIFT code các ngân hàng tại Việt Nam được cập nhật
Danh sách mới nhất của mã SWIFT code/BIC code từ một số ngân hàng lớn tại Việt Nam:
STT | Tên Ngân hàng (Tiếng Anh) | Tên Tiếng Việt | Mã SWIFT/BIC |
---|---|---|---|
1 | AN BINH COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng An Bình | ABBKVNVX |
2 | ANZ BANK (VIETNAM) LIMITED | Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ (Việt Nam) | ANZBVNVX |
3 | ASIA COMMERCIAL BANK | Ngân hàng Á Châu (ACB) | ASCBVNVX |
4 | BANK FOR INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIETNAM | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) | BIDVVNVX |
5 | BAOVIET JOINT STOCK COMMERCIAL BANK | Ngân hàng TMCP Bảo Việt | BVBVVNVX |
6 | CITIBANK N.A | Ngân hàng Citibank tại Việt Nam | CITIVNVX |
7 | COMMONWEALTH BANK OF AUSTRALIA HO CHI MINH CITY | Chi nhánh Tp.HCM của Commonwealth Bank of Australia | CTBAVNVX |
8 | DONGA BANK | Ngân hàng Đông Á | EACBVNVX |
9 | GLOBAL PETRO COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí Toàn cầu – GPBank | GBNKVNVX |
10 | HO CHI MINH CITY DEVELOPMENT JOINT STOCK COMMERCIAL BANK | Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – HDBank | HDBCVNVX |
11 | HSBC BANK (VIETNAM) LTD | Ngân hàng TNHH MTV HSBC (Việt Nam) | HSBCVNVX |
12 | INDOVINA BANK LTD. | Ngân hàng Liên doanh Indovina | IABBVNVX |
13 | VIETCOMBANK | Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank | BFTVVNVX |
14 | KIENLONGBANK | Ngân hàng TMCP Kiên Long – Kienlongbank | KLBKVNVX |
15 | KOOKMIN BANK | Ngân hàng Kookmin – Chi nhánh Sài Gòn | CZNBVNVX |
16 | LIEN VIET POST JOINT STOCK COMMERCIAL BANK | Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt | LVBKVNVX |
17 | MILITARY COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng TMCP Quân Đội – MBBank | MSCBVNVX |
18 | NAM A BANK | Ngân hàng TMCP Nam Á | NAMAVNVX |
19 | NATIONAL CITIZEN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng Quốc Dân – NCB | NVBAVNVX |
20 | NORTH ASIA COMMERCIAL JOINT – STOCK BANK | Ngân hàng TMCP Bắc Á – BAC A BANK | NASCVNVX |
21 | OCEAN COMMERCIAL ONE MEMBER LIMITED LIABILITY BANK | Ngân hàng Đại Dương | (Đang cập nhật) |
22 | ORIENT COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng TMCP Phương Đông – OCB | ORCOVNVX |
23 | PETROLIMEX GROUP COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex – PG Bank | PGBLVNVX |
24 | SAI GON – HA NOI COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – SHB | SHBAVNVX |
25 | SAIGON BANK FOR INDUSTRY AND TRADE | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương – SAIGONBANK | SBITVNVX |
26 | SAIGON COMMERCIAL BANK | Ngân hàng TMCP Sài Gòn – SCB | SACLVNVX |
27 | SACOMBANK | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank | SGTTVNVX |
28 | SHINHAN BANK VIETNAM | Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam | SHBKVNVX |
29 | SOUTHEAST ASIA COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – SeABank | SEAVVNVX |
30 | STANDARD CHARTERED BANK | Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam) | SCBLVNVH |
31 | TIENPHONG COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng TMCP Tiên Phong – TPBank | TPBVVNVX |
32 | VID PUBLIC BANK | Ngân hàng TNHH MTV Public Bank Việt Nam | VIDPVNV5 |
33 | VIET CAPITAL COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng TMCP Bản Việt – Viet Capital Bank | VCBCVNVX |
34 | VIET NAM THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín – VietBank | VNTTVNVX |
35 | VIETNAM ASIA COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng TMCP Việt Á – VietABank | VNACVNVX |
36 | VIETNAM BANK FOR AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT | Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam – Agribank | VBAAVNVX |
37 | VIETNAM EXPORT IMPORT COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Eximbank | EBVIVNVX |
38 | VIETNAM INTERNATIONAL COMMERCIAL JOINT STOCK BANK | Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – VIB | VNIBVNVX |
39 | VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE | Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – VietinBank | ICBVVNVX |
40 | VIETNAM MARITIME COMMERCIAL STOCK BANK | Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Maritime Bank | MCOBVNVX |
41 | VIETNAM PROSPERITY JOINT STOCK COMMERCIAL BANK | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank | VPBKVNVX |
42 | VIETNAM RUSSIA JOINT VENTURE BANK | Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga – VRB | VRBAVNVX |
43 | VIETNAM PUBLIC JOINT STOCK COMMERCIAL BANK | Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam | WBVNVNVX |
44 | CONSTRUCTION BANK OF VIETNAM | Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng Việt Nam | GTBAVNVX |
Mã SWIFT dùng để rút tiền từ tài khoản Payoneer về tài khoản ngân hàng. Chuyên Tài Chính sẽ tiếp tục cập nhật những mã SWIFT mới nhất từ các ngân hàng Việt Nam, hãy chú ý theo dõi nhé.