“Hiểu Rõ Cổ Phần và Cổ Phiếu: Phân Biệt Đơn Giản và Dễ Dàng”

Cổ phần là gì?

Cổ phần là gì? Có những loại cổ phần nào? Cùng khám phá đặc điểm các loại cổ phần và cách phân biệt cổ phần và cổ phiếu chuẩn xác nhất với CHUYEN TAI CHINH nào.

I. Khái niệm về cổ phần

Cổ phần là một phần nhỏ của vốn Điều lệ được chia đều. Trong công ty cổ phần, vốn Điều lệ được chia thành nhiều phần đều nhau, mỗi phần đó là một cổ phần. Khái niệm này được quy định trong Luật Doanh nghiệp và vẫn áp dụng cho đến nay.

Ví dụ: Một công ty có vốn Điều lệ là 20 tỷ đồng, chia thành 100.000 phần đều nhau, tạo thành 100.000 cổ phần, mỗi cổ phần trị giá 200.000đ.

Để huy động vốn, công ty cổ phần phát hành bằng cách bán cổ phần cho các nhà đầu tư. Nhà đầu tư có thể mua nhiều cổ phần để trở thành cổ đông. Tùy theo loại cổ phần và số lượng sở hữu, cổ đông có những quyền hạn và lợi ích cụ thể.

Cổ phần là gì?

Cổ phần là phần nhỏ của vốn điều lệ trong công ty cổ phần

II. Đặc điểm của cổ phần

Về cơ bản, cổ phần là tài sản công ty thể hiện qua cổ phiếu và có các đặc điểm sau:

– Cổ phần biểu thị quyền sở hữu tài sản công ty, là căn cứ xác định tư cách thành viên. Người mua và giữ cổ phần được gọi là cổ đông. Theo Luật Doanh nghiệp, công ty cổ phần cần có cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ tức, hoàn lại và ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định. Cổ đông sở hữu các loại cổ phần này có quyền, lợi ích và nghĩa vụ tương đương.

– Mệnh giá cổ phần do công ty quyết định và ghi vào cổ phiếu. Mệnh giá có thể bằng hoặc khác với giá chào bán. Giá chào bán do Hội đồng quản trị quyết định nhưng không thấp hơn giá thị trường hay giá ghi sổ sách.

– Cổ phần là phần vốn nhỏ nhất nên không thể chia nhỏ hơn nữa.

– Dễ dàng chuyển nhượng: Cổ đông có thể dễ dàng chuyển cổ phần cho người khác.

III. Các loại cổ phần hiện nay

Các loại cổ phần trên thị trường hiện nay

Đa dạng loại cổ phần với quyền lợi khác nhau

Công ty cổ phần có hai loại cổ phần chính: Cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi được chia thành: Cổ phần ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lại, ưu đãi biểu quyết và ưu đãi khác.

Bạn nên tìm hiểu:  Khám Phá Kỳ Phiếu: Định Nghĩa và Lợi Ích Khi Phát Hành Trên Thị Trường

Người mua cổ phần ưu đãi được Điều lệ công ty quy định hoặc do Hội đồng cổ đông quyết định. Các loại cổ phần có quyền và lợi ích tương đương để đảm bảo công bằng.

IV. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông

1. Quyền của cổ đông phổ thông

Có quyền tham dự và phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, có quyền biểu quyết, mỗi cổ phần phổ thông ứng với một phiếu biểu quyết, được nhận cổ tức.

Việc mua cổ phần mới với số lượng phù hợp tỷ lệ sở hữu cho phép tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác, đồng thời có thể tra cứu thông tin cổ đông có quyền biểu quyết, xem xét, sao chụp biên bản họp và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

Cổ đông sở hữu ít nhất 5% tổng cổ phần phổ thông có quyền xem báo cáo tài chính, báo cáo của Ban kiểm soát, hợp đồng và giao dịch, trừ các tài liệu liên quan đến bí mật kinh doanh. Họ có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông nếu Hội đồng quản trị vi phạm quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý, hoặc ra quyết định vượt thẩm quyền, kèm theo chứng cứ.

Cổ đông sở hữu từ 10% cổ phần trở lên có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

Khi công ty phá sản hoặc giải thể, cổ đông phổ thông sẽ nhận lại phần tài sản còn lại theo tỷ lệ sở hữu cổ phần.

Quyền của cổ đông phổ thông

Cổ đông phổ thông sở hữu từ 10% cổ phần trở lên có đặc quyền

2. Quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết

– Tham gia biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo điều lệ công ty.

– Có quyền lợi tương tự như cổ đông phổ thông.

– Không được chuyển nhượng cổ phần cho người khác, trừ trường hợp thừa kế hoặc theo quy định khác.

Bạn nên tìm hiểu:  8 Cách An Toàn Giữ Tiền Nhàn Rỗi Bạn Nên Biết

3. Quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức

– Nhận cổ tức theo quy định.

– Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu sau khi công ty đã trả xong nợ.

– Có quyền giống như cổ đông phổ thông.

V. Phân biệt cổ phần và cổ phiếu

1. Khái niệm

Cổ phần là phần nhỏ nhất của vốn điều lệ, thể hiện dưới dạng cổ phiếu. Khi doanh nghiệp chuyển đổi thành công ty cổ phần, sẽ thu hút nguồn vốn đầu tư và tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ.

Cổ phiếu là chứng nhận từ công ty cổ phần xác nhận quyền sở hữu cổ phần của công ty.

2. Giá trị pháp lý

Cổ phần làm nền tảng cho việc chứng minh thành viên đã góp vốn và là cổ đông của công ty.

Cổ phiếu là minh chứng cho sở hữu cổ phần, thường dùng bởi các công ty đã niêm yết trên sàn chứng khoán.

3. Mệnh giá

Mệnh giá cổ phần tính bằng vốn điều lệ chia cho tổng số cổ phần. Mệnh giá và giá chào bán có thể khác nhau.

Cổ phiếu lần đầu bán ra công chúng có mệnh giá 10 nghìn đồng, được ghi trên cổ phiếu.

Mệnh giá

Giá trị cổ phần và mệnh giá cổ phiếu không nhất thiết giống nhau

4. Phân loại

Có hai loại cổ phần chính là: Cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi (biểu quyết, cổ tức)

Cổ phiếu cũng chia làm hai loại:

– Cổ phiếu ghi danh: Có thông tin người sở hữu, việc chuyển nhượng thường phức tạp.

– Cổ phiếu vô danh: Không ghi tên người sở hữu, tự do chuyển nhượng.

Cổ phiếu cần ghi rõ thông tin như: Tên, địa chỉ, trụ sở công ty, đăng ký kinh doanh, số lượng và loại cổ phần, mệnh giá mỗi cổ phần, thông tin cổ đông, chữ ký đại diện theo pháp luật và dấu công ty, số đăng ký tại sổ công ty, ngày phát hành.

Nhờ thông tin từ Chuyên Tài Chính, bạn chắc chắn đã nắm rõ về cổ phần và cách phân biệt với cổ phiếu. Hãy theo dõi chúng tôi thường xuyên để cập nhật kiến thức tài chính hữu ích nhé.

Lên đầu trang