Vào tháng 8/2025, Vietinbank tiếp tục giữ nguyên lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Mức lãi suất cao nhất được niêm yết bởi ngân hàng Công Thương chỉ còn 4,8% cho các kỳ hạn từ 24 tháng trở lên. Theo chân chuyên tài chính tìm hiểu thêm qua bài viết dưới đây nhé.
I. Thông tin tổng quan về ngân hàng Công Thương Việt Nam – Vietinbank
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Vietinbank là một trong bốn ngân hàng quốc doanh hàng đầu, nổi bật với quy mô lớn và mạng lưới chi nhánh phủ kín trên toàn quốc. Ngân hàng Công Thương được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quyết định của Hội đồng Bộ Trưởng.
Ngân hàng Công Thương – Vietinbank đứng trong hàng ngũ các ngân hàng lớn nhất Việt Nam
Ban đầu, ngân hàng hoạt động dưới tên thương mại là Incombank và chính thức đổi thành Vietinbank vào năm 2008. Hiện tại, vốn điều lệ của Vietinbank là 48.057.506.090.000 đồng, vốn chủ sở hữu tính đến ngày 31/12/2022 đạt 108.157.657.000.000 đồng.
- Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
- Tên tiếng Anh: VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE
- Tên viết tắt: Vietinbank
- Hội sở chính: 108 Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Website: https://www.vietinbank.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/VietinBank
- Hotline: 1900 558868
Năm 2008, Vietinbank niêm yết trên sàn HOSE với mã cổ phiếu CTG, với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần. Tổng số cổ phần hiện hành là 4.805.750.609.
Vietinbank là ngân hàng nhà nước hay tư nhân? Dù hoạt động theo mô hình thương mại cổ phần, nhưng Nhà nước vẫn nắm giữ hơn 50% vốn điều lệ, do đó ngân hàng chịu sự quản lý và điều phối của Nhà nước.
II. Lãi suất gửi tiết kiệm tại ngân hàng Vietinbank
Nếu bạn đang tìm một nơi gửi tiết kiệm an toàn cho khoản tiền nhàn rỗi của mình, Vietinbank là lựa chọn lý tưởng. Dù lãi suất của Vietinbank cũng như nhóm Big4 không cao bằng các ngân hàng tư nhân, nhưng hệ thống chi nhánh rộng khắp và mức độ uy tín cao của ngân hàng quốc doanh này là điểm mạnh không thể bỏ qua.
Cập nhật lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng Công Thương – Vietinbank
1. Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy cho khách hàng cá nhân trong tháng 8/2025
Kỳ hạn | VND (%/năm) | USD (%/năm) | EUR (%/năm) |
---|---|---|---|
Không kỳ hạn | 0,1% | 0,1% | 0% |
Dưới 1 tháng | 0,2% | 0% | 0,3% |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 1,6% | 0% | 0,4% |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 1,6% | 0% | 0,4% |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 1,9% | 0% | 0,5% |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 1,9% | 0% | 0,5% |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 1,9% | 0% | 0,5% |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 3,0% | 0% | 0,5% |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 3,0% | 0% | 0,4% |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 3,0% | 0% | 0,4% |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 3,0% | 0% | 0,4% |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 3,0% | 0% | 0,4% |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 3,0% | 0% | 0,4% |
12 tháng | 4,7% | 0% | 0,3% |
Trên 12 tháng đến 13 tháng | 4,7% | 0% | 0,3% |
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng | 4,7% | 0% | 0,3% |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 4,7% | 0% | 0,3% |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 4,8% | 0% | 0,3% |
36 tháng | 4,8% | 0% | 0,3% |
Trên 36 tháng | 4,8% | 0% | 0,3% |
Bạn có thể gửi tiết kiệm trực tuyến (mở sổ tiết kiệm online) với mức lãi suất cao hơn 0,15%/năm so với lãi suất gửi trực tiếp tại quầy. Thêm vào đó, bạn có thể gửi tiền bổ sung hoặc tất toán mọi lúc ngay trên điện thoại.
Gửi tiết kiệm online qua Vietinbank iPay Mobile để tận hưởng lãi suất tốt hơn
2. Bảng lãi suất gửi tiết kiệm Vietinbank dành cho doanh nghiệp mới nhất tháng 8/2025
Kỳ hạn | VND (%/năm) | USD (%/năm) | EUR (%/năm) |
---|---|---|---|
Không kỳ hạn | 0,2 % | 0 % | 0,1 % |
Dưới 1 tháng | 0,2 % | 0 % | 0,3 % |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 1,6 % | 0 % | 0,4 % |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 1,6 % | 0 % | 0,4 % |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 1,9 % | 0 % | 0,5 % |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 1,9 % | 0 % | 0,5 % |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 1,9 % | 0 % | 0,5 % |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 2,9 % | 0 % | 0,5 % |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 2,9 % | 0 % | 0,4 % |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 2,9 % | 0 % | 0,4 % |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 2,9 % | 0 % | 0,4 % |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 2,9 % | 0 % | 0,4 % |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 2,9 % | 0 % | 0,4 % |
12 tháng | 4,2 % | 0 % | 0,3 % |
Trên 12 tháng đến 13 tháng | 4,2 % | 0 % | 0,3 % |
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng | 4,2 % | 0 % | 0,3 % |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 4,2 % | 0 % | 0,3 % |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 4,2 % | 0 % | 0,3 % |
36 tháng | 4,2 % | 0 % | 0,3 % |
Trên 36 tháng | 4,2 % | 0 % | 0,3 % |
Hiện tại, Vietinbank không chỉ cung cấp dịch vụ gửi tiền thanh toán, mà còn có các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiết kiệm tích lũy và tiết kiệm trực tuyến. Hãy tham khảo và chọn lựa sản phẩm thích hợp nhất cho bạn.
III. Cách tính lãi suất tiết kiệm tại Vietinbank
Lãi không thời hạn áp dụng cho các khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc rút trước kỳ hạn được quy định như sau. Công thức tính lãi suất không kỳ hạn như sau:
Tiền Lãi = Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/360 ngày
Công thức tính lãi suất cho các khoản gửi có kỳ hạn:
Tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi/360
Tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi
Có thể mở sổ tiết kiệm trực tuyến qua điện thoại để nhận lãi suất hấp dẫn
Ví dụ: Khi khách hàng mở sổ tiết kiệm 100 triệu đồng tại Vietinbank với thời hạn 12 tháng và lãi suất 4,20%/năm, số tiền lãi khi đến hạn là:
Lãi = 100 triệu x 4,2% = 4,200,000 đồng
Tuy nhiên, nếu rút trước kỳ hạn, dù chỉ 1 ngày, lãi suất không kỳ hạn sẽ áp dụng, thường chỉ 0,2%/năm, nghĩa là chỉ được 200,000 đồng/năm.
Rõ ràng, số tiền chênh lệch giữa gửi có kỳ hạn và không có kỳ hạn là rất đáng kể, vì vậy người gửi cần cân nhắc kỹ lưỡng thời gian gửi để bảo toàn số tiền của mình.
IV. Lãi suất vay tại ngân hàng Vietinbank
Nếu bạn đang có nhu cầu vay tiền từ Ngân hàng Công thương Việt Nam cho mục đích mua nhà, xây hoặc sửa nhà, mua ô tô, tiêu dùng cá nhân hoặc phát triển kinh tế, hãy tham khảo bảng lãi suất và các gói vay từ Vietinbank:
Vietinbank cung cấp đa dạng các gói vay phù hợp
1. Lãi suất cho vay tiêu dùng tại Vietinbank
Vay tiêu dùng bao gồm những gói vay phục vụ cho nhu cầu thiết yếu như mua nhà, sửa chữa nhà, chi tiêu, học tập… Dưới đây là lãi suất cho các gói vay tuân theo quy định ở mỗi giai đoạn
Gói vay | Hạn mức tối đa | Thời hạn vay | Lãi suất |
Cho vay mua nhà, đất ở, xây sửa nhà | 80% giá trị tài sản | 20 năm | 8.0% – 8.5 %/năm |
Cho vay mua nhà dự án | 80% giá trị tài sản | 20 năm | 8.0% – 8.5 %/năm |
Cho vay mua ô tô (kèm bảo hiểm) | 80% giá trị xe | 5 năm | 7.0% – 8.0%/năm |
Gói sản phẩm cho vay du học | 80% nhu cầu vốn cho chi phí du học | 120 tháng (ân hạn tối đa 6 tháng) | 7,5% – 8,5%/năm |
Cho vay tín chấp CBNV | 300 triệu đồng (tối đa 12 lần thu nhập) | 60 tháng | theo quy định từng thời kỳ |
Cho vay phát hành thẻ tài chính cá nhân (thẻ tín dụng nội địa) | 200 triệu đồng (tối đa 10 lần thu nhập) | 12 tháng | theo quy định từng thời kỳ |
Cho vay cầm cố Sổ Tiết kiệm, giấy tờ có giá | Vay tối đa bằng 100% số dư tiền gửi, sổ tiết kiệm hoặc giấy tờ có giá | Theo thời hạn còn lại của sổ tiết kiệm | 7,5% – 8,5%/năm |
Thẻ thấu chi | 500 triệu đồng | 1 năm |
2. Lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh tại Vietinbank
Vietinbank cung cấp các gói vay cho doanh nghiệp và tiểu thương để tăng cường vốn lưu động, với mức vay tối đa lên tới 3 tỷ đồng. Lãi suất tham khảo như sau:
Gói vay | Hạn mức tối đa | Thời hạn vay tối đa | Lãi suất |
Khoản vay cho sản xuất kinh doanh siêu nhỏ – Bổ sung vốn lưu động | 200 triệu đồng | Cho vay hạn mức: 12 tháng
Cho vay theo lần/trả góp: 24 tháng Cho vay bổ sung vốn lưu động: 7 năm |
7,5% – 8,5%/năm |
Cho sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ – Bổ sung vốn lưu động | 3 tỷ đồng | Cho vay hạn mức: 12 tháng
Cho vay theo lần: 36 tháng Đối với mua sắm tài sản cố định: 7 năm |
7,5% – 8,5%/năm |
Khoản vay phát triển Nông nghiệp Nông thôn | Có tài sản đảm bảo: Tối đa 80% (ngắn hạn) và 70% (trung, dài hạn)
Tín chấp: Tối đa 60%, từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng tùy điều kiện. |
6 tháng/kỳ | 7.0% – 8.0%/năm |
Cho vay kinh doanh tại chợ | 70% giá trị sạp chợ | 36 tháng cho vay vốn lưu động hoặc tối đa 7 năm cho việc mua/thuê điểm kinh doanh | 8.0% – 8.5 %/năm |
Cho vay mua ô tô | 80% giá trị xe | 5 năm | 7.0% – 8.0%/năm |
Vay cho nhà hàng, khách sạn | Tối đa 80% cho vay vốn ngắn hạn và 70% cho trung, dài hạn. | Ngắn hạn: tối đa 12 tháng
Trung, dài hạn: tối đa 84 tháng |
7.0% – 8.0%/năm |
Cho vay cầm cố Sổ Tiết kiệm, Giấy tờ có giá | 100% giá trị tài sản đảm bảo | Bằng thời hạn thanh toán còn của sổ tiết kiệm | 7.0% – 8.0%/năm |
Cấp vốn trước bán chứng khoán | Bằng giá trị chứng khoán đã khớp lệnh trừ (-) thuế và các khoản phải trả trừ (-) lãi vay ngân hàng và phí khác (nếu có) | Bằng thời gian chờ thanh toán (bao gồm ngày nghỉ và lễ). | Theo quy định từng thời kỳ |
Lãi suất cho vay chỉ mang tính chất tham khảo. Khách hàng khi làm hồ sơ đăng ký vay sẽ được Vietinbank thẩm định và áp dụng mức lãi suất cụ thể cũng như các điều khoản, chi phí liên quan.
Để nắm bắt thông tin đa dạng và hữu ích, mời bạn Bảo Hiểm để khám phá thêm những bài viết chuyên sâu.