Gần đây, HDBank nhận xếp hạng tín nhiệm B1 và lọt vào top 10 công ty đại chúng hoạt động hiệu quả nhất. Cùng cập nhật lãi suất ngân hàng HDBank tháng 8/2025 mới nhất với chuyên tài chính ngay.
I. Ngân hàng HDBank là gì?
HDBank có tên đầy đủ là Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City Development Joint Stock Commercial Bank), chính thức thành lập vào ngày 11/02/1989 với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Phát triển Nhà Thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện HDBank nằm trong số các ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam, với mạng lưới giao dịch rộng khắp và đội ngũ gần 6500 nhân sự.
Tìm hiểu về ngân hàng HDBank
Nhiều người thắc mắc liệu HDBank là ngân hàng tư nhân hay của nhà nước? Thực tế, vốn đầu tư của HDBank đến từ nhiều cá nhân và tổ chức trong và ngoài nước, do đó đây hoàn toàn là ngân hàng tư nhân, hoạt động dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngân hàng này có cơ cấu sở hữu cổ phần như sau:
Cổ đông | Tỷ lệ cổ phần |
Cá nhân trong nước | 36,08% |
Cá nhân nước ngoài | 0,13% |
Tổ chức trong nước | 40,48% |
Tổ chức nước ngoài | 23,31% |
HDBank thuộc top 10 doanh nghiệp công chúng hiệu quả
Hiện tại, HDBank đang cung cấp các sản phẩm cho cá nhân như: Tiền gửi tiết kiệm, bảo hiểm, tín dụng, dịch vụ ngân hàng trực tuyến, thẻ và ngoại tệ…
– Sản phẩm thẻ tại HDBank bao gồm: Thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ trả trước và thẻ tín dụng cả trong nước lẫn quốc tế.
– Ngân hàng số: Mobile banking, Internet Banking, SMS Banking.
– Sản phẩm tín dụng: Các khoản vay có tài sản thế chấp, vay nông nghiệp, vay tiêu dùng, vay mua ô tô, vay bất động sản, bổ sung vốn lưu động, tạo việc làm…
– Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm: Tiết kiệm linh hoạt, tích lũy, không kỳ hạn, tiết kiệm trực tuyến, tiết kiệm có kỳ hạn và thanh toán.
II. Lãi suất tiền gửi ngân hàng HDBank tháng 8/2025
Bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng HDBank tại quầy
Kỳ hạn | Lãi suất VND | |||||
01 tuần | 0.50 | |||||
01 tháng | 3.35 | 3.25 | ||||
02 tháng | 3.35 | 3.25 | ||||
03 tháng | 3.45 | 3.35 | 3.35 | |||
06 tháng | 5.20 | 5.00 | 5.10 | 5.10 | ||
12 tháng | LS12 loại 1 | 7.70 | ||||
13 tháng | LS13 loại 1 | 8.10 | ||||
15 tháng | 5.90 | 5.40 | 5.60 | 5.70 | ||
24 tháng | 5.40 | 4.80 | 5.10 | 5.10 | 5.20 | 5.30 |
36 tháng | 5.40 | 4.50 | 5.00 | 5.10 | 5.20 | 5.20 |
HDBank cung cấp nhiều sản phẩm tín dụng với lãi suất hấp dẫn
Cập nhật lãi suất tiết kiệm trực tuyến của HDBank tháng 8/2025:
Kỳ hạn | Lãi suất VND |
01 tuần | 0.50 |
02 tuần | 0.50 |
03 tuần | 0.50 |
01 tháng | 3.85 |
06 tháng | 5.30 |
12 tháng | 5.60 |
15 tháng | 6.00 |
18 tháng | 6.10 |
24 tháng | 5.50 |
36 tháng | 5.50 |
Lãi suất tại HDBank luôn cạnh tranh và hấp dẫn
Phương thức tính lãi tiền gửi tại HDBank
– Thời gian tính lãi bắt đầu từ ngày HDBank nhận tiền gửi cho đến hết ngày trước ngày tất toán, nhằm đảm bảo sự chính xác trong quy trình.
Bỏ qua ngày đầu và ngày cuối khi tính lãi. Thời điểm xác định số dư để tính lãi là cuối mỗi ngày.
– Công thức tính lãi:
Số tiền lãi = ∑(Số dư thực tế × Số ngày duy trì số dư × Lãi suất) / 365
Trong đó:
– Số dư thực tế: Là số dư tài khoản vào cuối ngày trong thời gian tính lãi.
– Số ngày duy trì số dư thực tế: Tính theo các ngày mà số dư không thay đổi.
– Lãi suất tính lãi: Lãi suất tính theo kỳ hạn với tỷ lệ % hàng năm (365 ngày). Lãi suất này được ghi rõ trên sổ tiết kiệm/hợp đồng tiền gửi và không thay đổi trong suốt thời gian kỳ hạn đối với tiền gửi có kỳ hạn.
III. Lãi suất vay ngân hàng HDBank cập nhật
Bảng lãi suất cho vay của ngân hàng HDBank
Sản phẩm cho vay | Lãi suất (%/năm) |
Vay tiêu dùng có bảo đảm | 8% |
Vay mua xe ô tô | 8% |
Vay thấu chi có bảo đảm | 8% |
Vay kinh doanh | 7% |
Cho vay mua, bán, chuyển nhượng nhà đất, bất động sản | 8% |
Vay xây nhà, sửa nhà cửa | 7% |
Vay vốn kinh doanh trung hạn và dài hạn | 9% |
Vay bổ sung vốn lưu động | 8% |
Vay đi du học, du lịch | 6.80% |
Vay mục đích tiêu dùng có tài sản đảm bảo là thẻ tiết kiệm | 8% |
Vay chứng minh tài chính | 8% |
Vay góp vốn kinh doanh | 9% |
Tìm hiểu lãi suất vay ngân hàng HDBank
Bảng lãi suất cho vay trên chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất thực tế của khoản vay có thể chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như hạn mức vay, kỳ hạn vay, điểm tín dụng… Do đó, để biết lãi suất chính xác nhất, bạn nên liên hệ với các chi nhánh giao dịch của ngân hàng.
Cách tính lãi suất cho vay của HDBank
Hiện tại, HDBank áp dụng 2 cách tính lãi suất là theo dư nợ gốc và dư nợ giảm dần:
Cách tính lãi vay theo dư nợ gốc:
Lãi suất hàng tháng = Số tiền vay * lãi suất/12
Ví dụ: Khách hàng vay 50.000.000 đồng, trong thời hạn 1 năm với lãi suất là 12%/năm.
Theo công thức trên, lãi suất hàng tháng = 50.000.000 * 12%/12 = 500.000 đồng. Số tiền phải trả hàng tháng = 50.000.000/12 + 500.000 = 4.166.667 + 500.000 = 4.666.667 đồng.
Vậy tổng số tiền cần trả sau 12 tháng là 52.000.004 đồng.
Cách tính lãi vay theo dư nợ giảm dần:
Số tiền phải trả hàng tháng = (Số tiền vay/thời gian vay) + (Số tiền vay * lãi suất hàng tháng).
Ví dụ: Khách hàng vay 50.000.000 VNĐ trong thời hạn…
Sau một năm (12 tháng) với lãi suất 12% mỗi năm.
Số tiền gốc bạn cần trả hàng tháng là 4.166.667 VNĐ.
Tháng đầu, bạn cần thanh toán: 4.166.667 + 50.000.000 x 12% / 12 = 4.666.667 VNĐ.
Tháng thứ hai, bạn sẽ trả: 4.166.667 + (50.000.000 – 4.666.667) x 12% / 12 = 4.620.000 VNĐ.
Tháng thứ ba, con số này là: 4.166.667 + (50.000.000 – 4.666.667 – 3.777.778) x 12% / 12 = 4.582.223 VNĐ.
Trên đây là thông tin mới nhất từ Chuyên Tài Chính về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – HDBank và bảng lãi suất tiết kiệm cũng như lãi vay hiện tại. Theo dõi Chuyên Tài Chính để khám phá thêm nhiều phương thức đầu tư và tiết kiệm hiệu quả.
Đừng bỏ lỡ cơ hội để đọc nhiều hơn về Bảo Hiểm, nơi mang lại cho bạn những thông tin hữu ích và cập nhật nhất!